Chữa bướu cổ bằng Thập chỉ đạo (Phần 23)

Bướu cổ

Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo GT Thập Chỉ Đạo của LY Hoàng Duy Tân

BƯỚU CỔ

Bướu cổ có 3 nguyên nhân: Do thiếu I ốt, do Can khí uất kết,do Đờm tích tụ lại

Xem xét:Bướu cổ là từ dân gian quen dùng để gọi tất cả các trường hợp sưng vùng trước cổ màchủ yếu là ở vùng tuyến giáp. Vùng trước cổ (chỗ tuyến giáp) ở 1 hoặc 2 bên sưng to, mềm, sắc da không thay đổi, ấn vào không thấy đau.

Huyệt đặc trị: Án dư ( làm tan khí và đờm ở cổ

Giới hạn:- Không trị dứt được bệnh bướu cổ do thiếu I ốt làm phình tuyến giáp

– Có tác dụng tốt với bướu cổ phình lên do đờm

– Có tác dụng tốt với chứng nghẹn cổ do can khí uất kết

Lưu ý: Cần bổ sung I ốt

ĐIỀU TRỊ:

Bước 1: Thông khí dẫn huyết:

– Khóa Hổ Khẩu + Ngũ Bội1 và Ngũ Bội2: làm thông kinh khí vùng đi qua cổ

– Nếu do Can khí Uất kết: làm kỹ Ngũ Bội2

– Nếu do Đờm: làm kỹ Ngũ Bội1

Bước 2: Bấm huyệt:

TÁC ĐỘNG Ở TAY:

Làm loãng đờm:

– Khóa Hổ Khẩu + đẩy Khô lạc 1: day hướng về bướu cổ

– Khóa Hổ Khẩu + day Mạnh đới

– Khóa Hổ Khẩu + day Khôi thế

– Khóa Hổ Khẩu + day cả hai huyệt Mạnh đới (đẩy lên) + Khôi thế (kéo xuống) cùng lúc

– Khóa Hổ Khẩu + day Ngũ đoán

TÁC ĐỘNG Ở CHÂN:

– Khóa Khô Khốc3 Bóp bắp chân + day Án dư: day tròn bằng ngón cái rồi hất lên 7-10 cái: giúp cho ra đờm

Bước 3: Giải 12 huyệt căn bản

KHÔI THẾ: Từ mép khủy tay phía trong cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu (đối diện với huyệt Mạnh đới).

Cách bấm : Khóa Hổ Khẩu, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Khôi thế và Mạnh đới, day nhẹ

MẠNH ĐỚI : Để hơi nghiêng bàn tay, phía trên mép ngoài xương cánh tay lên 2 khoát, hơi xéo vào phía trong, sát gần đầu cơ 2 đầu. Huyệt ở 2 bên mặt ngoài và mặt trong cơ 2 đầu.

Cách bấm : Khóa HK, dùng ngón tay cái và ngón giữa bấm cùng lúc cả 2 huyệt Mạnh đới và Khôi thế, 1 day lên, 1 kéo xuống.

NGŨ ĐOÁN: Chỗ lõm lằn chỉ cổ tay trong (ngón tay 5) lên 4 khoát, chếch vào phía trong 1 khoát, sát gân cơ bàn tay

KHÔ LẠC 1: Ngay dưới góc hàm, phía bên phải.

ÁN DƯ – VT : Từ đỉnh ngoài xương mác đến đỉnh cao mắt cá chân ngoài chia làm 3 phần bằng nhau, huyệt ở 1/3 từ trên xuống, bờ ngoài cơ cẳng chân trước.

– TD : Làm mềm bướu (dùng trong trường hợp bướu độc – Bazedow).

– CB : Khóa Khô khốc 3, bàn tay để bấm, lấy 4 ngón tay bóp chặt bắp thịt sau chân, ngón tay cái để vào huyệt Án dư, ấn vào, day tròn theo chiều kim đồng hồ rồi đẩy lên.

– GC: Nơi người bệnh nhậy cảm, bấm huyệt này người bệnh có cảm giác ở vùng cổ nóng lên.

15.09.2015
Просмотров (1188)


Зарегистрированный
Анонимно