Thập chỉ đạo chữa Liệt vùng Đùi, Cẳng chân, Cổ chân, Bàn chân (Phần 21)

Liệt vùng Đùi, Cẳng chân, Cổ chân, Bàn chân

Nguyễn Toàn Thắng biên soạn theo GT Thập Chỉ Đạo của LY Hoàng Duy Tân

LIỆT VÙNG ĐÙI

– Khóa Khô lân + bấm Khu trung, Khu chè.

– Khóa Khô Khốc3 + bấm Khô minh hoặc Tả trạch trên 2.

(Những người bị liệt teo nhiều nhất là vùng đùi trên đầu gối)

– Khóa Bí huyền 1 + Điểm Xích thốn

LIỆT CẲNG CHÂN – CỔ CHÂN – BÀN CHÂN

– Khóa Khô Khốc1 + bâm Định tử ( máu lên cổ chân)

– Khóa Khu trung + bấm Khô lân (dẫn máu từ trên xuống )

– Khóa Khô lân + bấm Tả trạch dưới ( dẫn máu xuống chân)

– Khóa BH 7 (8) + Kheo + Bấm Ngũ Bội 4, 1, 2, 5

– Khóa Khô Khốc1, 2, 3 + bấm Định tử để dẫn máu lên háng, đầu gối, cổ chân.

( phần này là đủ quy trình bơm máu vào chân)

– Ta có thêm BH7, BH8, Đắc quan ( quy trình dẫn máu từ trên xuống dưới chân)

KHOEO– Vị trí huyệt trong Thập chỉ đạo : Tại vùng nhượng (nếp gấp) sau chân. Có 3 điểm :

. Khoeo 1: Từ giữa nếp nhượng chân xuống 1 khoát.

. Khoeo 2 : Ngay giữa nếp nhượng chân.

. Khoeo 3: Giữa nếp nhượng chân lên 1 khoát.

XÍCH THỐN – Vị trí huyệt trong Thập chỉ đạo : Có 2 huyệt Xích thốn:

Xích thốn 1: Giữa đỉnh xương bánh chè (Bí huyền 1) lên 3 thốn (4 khoát).

Hoặc đặt giữa lòng bàn tay vào đỉnh nhọn xương bánh chè, úp các ngón tay vào đùi trên, ngón tay giữa chạm vào đùi ở đâu, đó là huyệt.

Xích thốn 2: Giữa đỉnh xương bánh chè (Bí huyền 1) lên 6 thốn (8 khoát) [Xích thốn 1 lên 3 thốn).

KHÔ LÂN – VT : Tại 1/ 3 phía dưới – trước ngoài xương đùi, trong khe của cân đùi và cơ 2 đầu đùi, thẳng đầu ngoài xương bánh chè lên 4 thốn (5 khoát).

KHU TRUNG – VT : Cạnh phía trong gai chậu trước, bên Trái (bên phải cùng vị trí là huyệt Khu chè).

KHÔ MINH – VT : Đỉnh mắt cá chân trong xuống 1,5 thốn (2 khoát), lùi ra phía sau 1 khoát.

TẢ TRẠCH TRÊN – VT : Có 3 huyệt Tả trạch trên:

Tả trạch trên 3 : từ lồi cầu x ương đùi xuống 5 khoát.

Tả trạch trên 2 : từ Tả trạch trên 3 xuống 1 khoát.

Tả trạch trên 1 : từ Tả trạch trên 2 xuống 1 khoát.

TẢ TRẠCH DƯỚI – VT : Có 3 điểm Tả trạch dưới :

. Tả trạch dưới 3 : Từ mấu trên xương mác xuống 3 khoát.

. Tả trạch dưới 2 : Từ Tả trạch dưới 3 xuống 1 khoát.

. Tả trạch dưới 1 : Từ Tả trạch dưới 2 xuống 1 khoát.

ĐỊNH TỬ – VT : Khớp 1 ngón chân thứ 5 (ngón út) lên 3 thốn (4 ngang ngón tay), tại chỗ giao nhau của 2 khe xương ngón 4 và 5.

ĐẮC QUAN – VT : Lấy ở trên nếp gấp trước khớp cổ chân, trong khe của gân cơ cẳng chân trước và gân cơ duỗi dài riêng ngón chân cái (1) (Vểnh bàn chân lên cho hiện rõ gâ n cơ cẳng chân, huyệt ở sát 2 bên chỗ lõm giữa cẳng chân).

15.09.2015
Просмотров (881)


Зарегистрированный
Анонимно