Tác dụng của huyệt
I. VÙNG ĐẦU - MẶT - CỔ
1. ÁN KHÔI
Và Nhị tuế - huyệt ở đuôi lông mày (gần HCC - TY trúc không trái phải)
- Chữa nhức đầu, chữa đau mắt, sụp my giảm thị lực, lẹo mắt - tuyến lệ - chóng mặt - đau nửa đầu liệt mặt (dây TK VII) viêm màng tiếp hợp.
2. ÁN TINH
Huyệt ở cách trên, cách ngoài dưới lông mày điều 1 khoát hoặc điểm 1/3 dưới và 2/3 trên cạnh đoạn nối đuôi lông mày lên gác cuối trán, huyệt cả hai bên phải trán.
- Chữa làm sáng mắt ra
3. ẤN LÂM
- Mạnh không = (TC - Ngư yêu phải trái) huyệt ở giữa lông mày, thẳng con ngươi lên, ấn vào thấy lõm.
- Chữa nhức đầu = (Ngư yêu chữa đau mắt, mắt nhắm không kín, sụp mi mắt không nháy được)
4. CAO THỐNG
(Bạch lội LX7) là huyệt giao điểm của đường chính giữa trán ra gáy, đường nối hai đỉnh vành tai
- Chữa nhức đầu do chấn thương, và do các nguyên nhân khác ra trực tràng, sa dạ con thần kinh suy nhược, điên cuồng, trúng phong, hay quên ù tai - lạnh toát người
5. CHÍ CAO
(Ấn đường) là điểm chính giữa đoạn thẳng nối 2 đầu lông mày (U6) xuống thấp chút.
- Chữa đau đầu choáng váng, day khóa chữa đầu trẻ em
Kinh phong co giật, huyết áp cap - dị ứng mũi
6. CHÍ ĐẮC
(Nhân trung) là điểm chính giữa rãnh dọc môi trên (dơ ra)
- Chữa cấp cứu lúc ngất, hôn mê chữa miệng mép. Cấm khẩu trụy tim mạch, co giật - tê môi, đau lưng kinh giâu, điên cuồng, trứng phong, mặt phù thũng - cắt cơn hen cắt cơn động kinh (hiện tượng sát gốc mũi trên cùng chí Đắc - HD chuẩn 19)
- Cấp cứu chết đuối, hóc xương và các vật lạ, đái dầm, tiểu đêm cơn đau thượng vị, nôn ọe, suy nhược tình dục. Cơn đau thận cấp, ngẹt mũi cắt cơn nghiện ma túy. Thuốc
lá trí, lòi dom, táo bón (nghiên cứu thêm diện chuẩn tài
7. CHÍ TÔN
Huyệt ở lõm chính giữa môi dưới (có thừa tương)
- Chữa méo miệng hàm dưới cứng không há miệng được, liệt mặt TK V, kết lu ỉa chảy - mỏi gáy đầu không cúi ngửa được, mất ngủ.
8. CHÍ THẾ
Huyệt nằm ở 1/3 trên phía trong có ức đòn chùm lên cổ phải tức nằm trên động mạch cảnh ngoài - gồm có động tĩnh mạch
- Chữa khóa ngũ bội cái ty phải dau Chí Thể có, châm cứu
Tính chất ổn định thần kinh, tinh thần bệnh khóc vô cớ, lao hạch, hen, huyết áp cáo
9. CỐT CƯỜNG
Huyệt ở đầu lông mày - Vũ Hải (giống huyệt cơ bản trước)
Chữa nhức đầu, đau mắt đỏ, sưng viêm màng tiếp hộp, mỡ mắt đục nhân mắt, giật mắt, viêm tuyến lệ chảy nước mắt.
10. ĐẮC CHUNG
Huyệt ở góc xương hàm,dưới ra phía trước 1 khoát ngay chỗ nổi cao của cơ cắn. Khi cắn hai hàm răng lại (cc giáp xa)
- Chữa liệt mặt mắt xích, miệng méo quai bị, đau răng, viêm tuyến nước bọt, liệt dây thần kinh VII đau dây TK số 5 - cứng hàm trúng phong hàm răng cắn chặt.
11. KHÔ GIÁO
(bên phải) huyệt lui về phía tai 1 khoát, kể từ giao điểm của đuôi mắt phải, kéo thẳng xuống gặp điểm lồi ngoài của cung gò má
- Chữa đau đầu mắt mờ
12. KHÔ LẠC
Huyệt ngay ở hạch nước bọt (cụ thường gọi là hạch lao) xem như là nguyên nhân bệnh
- Chữa mắt mờ nhức đầu (ở tay cũng có khô lạc)
13. KHÔ LƯ
Huyệt giao điểm của đuôi mắt trái, kéo thẳng xuống gặp cung gò má trái (H quan cc’ và đồng tử liên)
- Chữa trị làm ngừng rung tay, chệch khớp xương hàm (ngay chỗ hõm giưa bờ dưới xương gò má. Thêm đau đầu, đau mắt đỏ khô mắt, viêm tuyến lệ, giãn đồng tử do glocôm Thiên đầu thống đục nhãn mắt)
14. MẠNH ÁN
Huyệt ở chỗ gò má cao của xương chũm, sau vành tai phải trái
- Chữa mắt xếch lác
15. MẠNH KHÔNG
Bên trái - ấn lâm bên phải ở giữa lông mày chỗ hõm (x 3)
liệu bổ xung)
16. MẠNH NHĨ
Huyệt ở hõm bờ sau xương chũm, sau dưới cùng của tai
(gần giống huyệt hoàn cốt đông y châm cứu)
- Chữa tay rung tay múa vờn, tai điếc, đau đầu cứng cổ, cứng gáy, đau họng đau răng.
17. MẠNH THẾ
Huyệt ở giữa cung gò má phải (quyền liêu có) cuối đuôi mắt dưới huyệt khô bị lui vào trong (nghịch lượng lui ra)
- Chữa miệng méo, mắt lệch, my mắt giật, má sưng răng đau quai bị
18. NHỊ TUẾ
Án khôi phải trái cuối đuôi lông mày (Ty trúc không cc’)
19. TAM HUYỀN
Bên phải và bên trái. Dưới đầu mắt 2cm ở hai bên gốc sống mũi (phía trên nghịch hương cc’)
- Chữa giật mắt méo miệng, hắt hơi nhiều nhức đầu ngất, mất ngủ, chảy máu cam. Phù thũng mắt viêm mũi dị ứng
20. THỐN CHUNG
Bên phải trái (tả hữu) huyệt cách mép miệng 0,5cm (huyệt đầu thương châm cứu)
- Chữa liệt dây thần kinh số VII, chảy rãi, môi run, lội viêm chốc mép đau dây thần kinh số VI huyết áp hạ tiểu ít, vàng
21. TRUNG NHĨ
Huyệt ở trên vành tai sau
- Chữa mi mắt xụp, liệt cứng không mở được, kết hợp với 2 huyệt (vũ phải cắt cường) (đầu lông mày)
II. CÁC HUYỆT VÙNG VAI TRƯỚC NGỰC BỤNG GỒM CÓ DENTA PHÍA VAI TRƯỚC
22. ẤN SUỐT
Nguyệt ở bờ trong có đem ra, dưới bờ ngoài xương đòn 4 khoát
- Chữa tay không giơ cao được mỏi tay, đau vai
23. CHÍ NGƯ
(bên phải) vị thốn (bên trái) huyệt ở kẻ liên xườn 9.10 thẳng nếp nách xuống (phía trên rốn kéo ra)
- Chữa tay không giơ cao được, dẫn máu vào gan để bổ gan
24. DĨ MẠCH
ở giữa đoạn thẳng nối rốn với đầu mũi xương ức (gần giống huyệt trung quản Hcc’)
- Chữa đau dạ dày, ợ chua nôn mửa, ăn không tiêu, đầy hơi bụng chướng.
25. ĐOẠT THẾ
(bên trái) và khi vai (phải) huyệt ở dưới điểm giữa của xương đòn 1cm
- Chữa đưa máu vào tim trợ sức, do bị chấn thương, người khỏe thừa máu không nên làm huyệt này (gần giống huyệt khí hộ cc’) ho xuyễn ngực sườn đầy tức
26. HUYỀN NHU
ở phía trên rãnh đen ta ngực, nơi giao điểm của bộ cơ ngực lớn, bên trong có đen ta, góc nách trên (gần giống HCC’) (vân môn)
Chữa tay run …….đau bả vai, đau tê cánh tay, cẳng tay tức ngực, đau vùng lưng trên.
27. KHÔ LÂN
Huyệt ở giao điểm có đen ta, rãnh ngực với đường nách trước.
- Chữa trị làm giãn gân ruỗi tay ra được tay giơ cao
28. KHU NẠI
(bên phải) đoạt thế bên trai (xem mục 23)
29. MẠNH LỰC
Huyệt ở lõm ngay dưới khớp vai, dưới xương đòn gánh phía trước vai - công năng cũng chữa được tay không giơ cao.
30. MỘNG LÂM
Huyệt ở bờ trên SX 4 thẳng nách trước xuống
- Chữa viêm ổ nách, tức ngực, nách có hạch, lồng ngực to, phình lên, đau Tkinh liên sườn quay lưng khó khăn.
(gần giống huyệt châm cứu) Hung Hương C. đau trước ngực
31. NHẬT BÁCH
Huyệt ở mép bờ nách trước ở bờ trong đầu xương cánh tay ngay đầu khớp vai đòn chiếu xuống
- Chữa dẫn máu cấp cứu
32. Ô MẮC
(bên phải và bên trái) Huyệt ở bờ liên sườn XS4 xuống thẳng đường phía trước nách thẳng xuống (khoáng 1 khoát)
- Chữa trị công năng làm xụp cơ sương ở ngực cơ sung cổ sườn đau nách dưới sưng (gần giống H châm cứu Uyển dịch)
33. TAM GIÁC
(bên trái bên phải) huyệt ở kẽ SX 9 SX10 thẳng nếp nách xuống. Dùng để khóa, khi bấm điểm ngũ bội hồi sinh ở chân cùng bên (bên trái bên phải) để chữa mặt sưng. Tay sưng
34. TAM PHI
Huyệt ở trên XS9 dọc núm vú phải xuống (không được làm bên phải ảnh hưởng đến tim ngất sửu)
- Công năng chữa trị làm ruỗi cơ hoành bụng băm ruỗi cơ co rút khi đầy hơi, làm hai chân ruỗi thẳng ra
(gần giống huyeetj châm cứu NHẬT NGUYỆT)
Chữa đau cạnh sườn do chèn ép TK đau vùng gan mật - viêm gan, viêm mật, đau dạ dày
35. THÁI LÂU
Huyệt mặt trước vờ trong có đen ta, cách đầu ngoài xương đòn xuống - 3 khoát trên huyệt (ấn suốt) (20) 1
khoát
Chữa tay không giơ cao được
Xem lại (huyệt châm cứu kiên ngang)
- Chữa đau vai, cánh tay, chi trên không cử động được (liệt ½ người đau dây thần kinh, bệnh sỏi)
36. THỦ MẠCH
Huyệt ở mặt trước trong xương cánh tay cách nếp đỉnh nách trước 2 khoát (bên phải hình vẽ)
Chữa trị công năng - chữa câm không nói được đến 7 đếm
37. TƯ THẾ
Huyệt ở đỉnh giữa khớp vai phía trước (cả hai bên phải trái) tả hữu chữa trị và công năng để trợ sức trước khí dùng huyệt chính nhức đầu ngất và liên quan đến tê tay cẳng tay (….) bã vai (gần giống huyệt VÂN MÔN cc’) đau lưng trên
III. VÙNG GÁY – VAI (phía sau lưng)
38. ẤN TINH
Huyệt ở đốt sống cổ (C7 chỗ gồ Đại trùng) kéo ngang ra mỏm gai đốt khớp vai cuối xương đòn về phía sau 1cm (gần giống huyệt KIÊN TỈNH đông y cc’)
Công năng chữa trị. Chấn thương mặt, cổ gáy đau cứng vai lưng trên đau, tay đau không giơ lên được. Khó để viêm tuyến vú thiếu sữa, tắc tia sữa, đầu đau mắt hoa. Trứng phong, Tràng nhạc, tay rung
39. CÔ THẾ
Huyệt nằm chính giữa C1,C2
Chữa trị nhức đầu buổi sang (đau đầu đông)
Nằm giữa hai huyệt đông y cc’ Á môn và phong phủ
Công năng chữa trị. Trứng phong điên cuồng cứng gáy lông tóc dựng ngược yết hầu sưng đau lưỡi mềm yếu công không nói được chảy máu cam, khóa cô thế vuốt 2 bờ có tháng.
- Giải huyệt chữa cao huyết áp
40. KHÔ NGU
(huyệt nghiêng mặt bên trái) sau tai huyệt ở chỗ lõm nơi tiếp giáp của mép xương chẩm bên trái
Công năng chữa trị khóa ngũ bội cái tay day điểm khô ngu có tác dụng ổn định thần kinh. Chữa cười khóc vô cớ những người bệnh mới bị liệt
41.MẠNH CHUNG
Huyệt ỏ giữa cạnh trên xương bả vai phía dưới huyệt ngũ thốn (ở chân cũng có mạnh chung)
- Công năng chữa trị làm giãn cơ vai, làm cho bệnh nhân dễ thở (Tương ứng với huyệt KHÚC VIÊM và BÌNH PHONG cc’) đều ở trong hố trên. Chỗ dày nhất của gai xương bả vai…. ở giữa theo chiều ngang.
42. NGŨ THỐN
Ngũ thốn huyệt ở giữa điểm bờ cơ vai sau cơ thang gáy (gần giống huyệt KIM TRUNG bên phải bên trái)
Chữa trị. Nhức đầu ù tai, cứng cổ, không quay được đau, máu tụ ở đỉnh đầu (= bách hội LX7) nhức vai hen xuyễn
43. TRỤ CỘT
Huyệt ở chính giữa hai khe đốt sống cổ C6 – C7 (huyệt châm cứu gọi là Đại Chùy)
Chữa lưng đau, vai đau, cử động khó khăn do bị cảm tăng lực
44. TRỤ CỘT HỒI SINH
Mỗi lần bốn huyệt dọc bờ cơ thang gáy vai vòng ra hai bên vai sau.
Công năng chữa trị: trợ sức giúp cho người bệnh quá yếu
Trước khi bấm huyệt – 4 cặp huyệt này rất quan trọng khi châm cứu, hồi sinh sức khỏe.
45. UNG HƯƠNG
Huyệt ở giữa khe đốt sống cổ C4, C5 chữa trị nhức đầu ù tai, cứng cổ máu tụ trên đầu.
46. XÀNG LÂM
Huyệt…. C2, C3 chữa trị như trên
Chú ý người huyết áp cao tránh tác động vào C6
IV. CÁC HUYỆT VÙNG LƯNG - THẮT LƯNG
47. Á MÔ
Phía sau lưng từ nách xuống XS 10 ngang bắp cánh tay phải chữa trị đau rằng hàm đau vùng mặt Cằm, môi vênh cong, lưỡi rụt vào trong nói khó huyệt cả hai bên sườn
48. CHU CỐT
Huyệt ở giữa khe hai đốt sống lưng L2, L3 (huyệt đông y là huyệt mệnh môn)
Công năng chữa trị dùng để khóa không cho máu xuống, chữa di mộng tinh. (day điểm huyệt Chí ngư Liên sườn 9-10 thẳng nếp nách xuống (21))
Nếu không khóa chữa như huyệt mệnh môn đông y
Chữa đau cứng vừng thắt lưng. Dương khí hư nhược
- Chân hỏa hư, lạnh từ đầu gối xuống, liệt Dương phụ nữ tắc kinh nguyệt không đều, đái đục, trẻ em lên cơn co giật uốn ván
49. ĐÔ KINH
Huyệt ở phía sau ổ khớp xương cánh tay với góc ngoài xương bả vai
Chữa trị liệt bại vai, cánh tay không giơ cao được
50. HỒI SINH CƠ THỂ
3 huyệt nằm ở nách sau bên trai xiên theo bờ cơ tròn to đầu nếp ở nách
Chữa trị trợ sức làm khỏe khoan khoái toàn thân
Giống như huyệt trụ cốt hồi sinh (41)
51. KHẮC THỂ
Huyệt ở phía trên dưới khắc thế (số 44) giống như huyệt Á Mô (44) (Công năng chữa trị như trên)
52. KHÔ NGÂU
Bên phải TAM KHA bên trái - huyệt ở bờ dưới xương sống, thẳng nếp vách sau SX5 bờ vai kéo ngang ra
Chữa trị - U trên đầu trên vai do chấn thương - day điểm ấn sẽ làm tan khối u ở đầu và vai gáy
53. KHƯ HỢP
Huyệt ở cách mỏm gai đốt thắt lưng L2 ngang ra mỗi bên khắt cả hai bên trai
Chữa trị công năng trẻ em liệt dưới 10 tuổi như Huyệt Mạnh Công (CS2) (Như Huyệt Thận Du châm cứu)
54. LÂM QUANG
Vị trí huyệt cách mỏm gai đốt sống lưng
D4 ngang ra, mỗi bên 4 khoát, mặt sau lưng huyệt ở sát cạnh phía trong của xương bả vai
- Công năng chữa trị Cổ cứng không quay được, hạch cổ bị sưng, người mệt mỏi. Tâm thần không yên ho nhiều ra mồ hôi trộm, Tùy vị hư ăn kém quy nhược cơ thể. Thiếu máu (gần giống huyệt cao hoang châm cứu)
55. MẠNH CÔNG
Huyệt ở nách mỏm gai đốt sống lưng ngang ra mỗi ê\ben 4 khoát vùng L2 nằm trên huyệt Khu hợp (50)
- Công năng chữa trị liệt chi trẻ em 10 tuổi. Di mông trinh hoạt tinh đi tiểu quá nhiều thận hư. Sưng đau sinh dục ngoài đau cứng thắt lưng (Đông y 76 chi thất)
56. MỘC ĐOÁN
Huyệt ở bờ dưới bả vai. Gồm mỏm cách 2 khoát (XS5) (ở trên huyệt khô ngàu bên phải ) (Tam kha trái)
- Công năng chữa trị Đầu cổ lắc lư do chấn thương liệt
Chạm mỡ phía hông phải, sang chấn đầu, cổ họng
57. NGƯ HÀN
Gai của xương bả vai ở điểm giữa đoạn thẳng nối đỉnh góc duwois xương bả vai và mỏm cùng vai
Công năng chữa mất ngủ. có thể làm ngủ ngay tại chỗ kèm theo chữa đau nhức vai, mặt sau cánh tay - đau vai gáy - hen xuyễn (ĐÔng y gọi H Thiên Tông)
58. NHỊ MÔN
Phải trái huyệt ở khắp vùng chật, trên đường ngang đi qua 2 lỗ cùng (S2 là vùng bát liêu mỗi bên 4h) cách đều đường mạch đốc dang mỗi bên 4 khoát.
Công năng chữa liệt chi người lớn trẻ em, (như H 50.52)
(TAM KHA trái) chữa đau vùng thắt lưng cùng. Đầy bụng sôi bụng (đông y H. Bào Hoang)
59.TÂN KHƯƠNG
Huyết ở giữa khớp vùng 1 và 2 (S1, S2) ngang ra mỗi bên 4 khoát. ở bờ trong cơ mông to. Phải trái
Công năng chữa trị như Mộc Đoán
60. THIÊN LÂU
Huyệt ở cách mỏm gai đốt sống lưng vùng do ngang ra mỗi bên 4 khoát
Công năng chữa trị là huyệt hồi sinh mạnh nhất để cấp cứu. Khi có nguy cơ trụy tim mạch phải bấm điểm thất mạnh, song phải theo giõi động mạch canh ở bên cổ giật. Thì ngừng đau lưng sốt không ra mồ hôi THỔ QUANG (trái) ngư hàn (phải) xem 54
61. TỐ NGƯ
Huyệt ở nách bả vai phía sau sống lưng (D3) ngang ra mỗi bên 4 khoát (phải trái)
- Chữa trị cổ cứng không quay được, hạch cổ sưng đau người mệt mỏi. Chữa vai lưng đau. Co cứng cổ gáy lao phổi khó thở ho hen (gần giống phách hộ đông y)
62. TÚC KINH
Cách mỏm gai đốt sống lưng D1 ngang ra hai bên đều 4 khoát, ở sát với góc trên trong xương bả vai
-Chữa trị co cứng cổ gáy, đau nhức vai đau nhức sau.
Ho sốt (gần giống huyệt đại trĩ đông y châm cứu)
63.TÚC LÝ
Huyệt ở cách mỏm gai đốt sống D12 ngang ra mỗi bên 4 khoát (vị thượng 4 đông y)
Chữa trị liệt chi trẻ em người lớn. Đau lưng dạ dày kém ăn
64. UNG MÔN
Huyệt ở mỏm gai đốt sống lưng L3 ngang ra mỗi bên 2 khoát (phải trái)
Chữa trị tê liệt trẻ em người lớn - đau lưng. Kinh nguyệt không đều rong kinh cơ năng (huyệt đông y khí Hải Du)
V. VÙNG CHI TRÊN (Cánh tay - cẳng tay - bàn tay)
66. ẤN LONG
Huyệt ở trên đầu ngoài nếp lằn khuỷu
Chữa trị chữa cảm do chấn thương liệt cánh tay. Tay không có sức, sưng khuỷu tay, huyết áp cao sốt - nhọt nổi mần ngứa, lao hạch chàm mặt, đau bụng ỉa chảy ro nhiễm trùng (gần giống
huyệt khúc trì đông y châm cứu)
67. BẠCH LÂM
Huyệt ở ngang ra ngoài (huyệt độ kinh) ½ tắc ổ chỏm
Khớp xương cánh tay sau vai, điểm bấm huyệt bạch lâm dây Khương Thế - để quay cổ dễ dàng
68. CĂN BẢN
(Ngoài) huyệt chỗ lõm của khớp giữa hai xương bàn tay 1.2 ở phía trước hố lào một chút (kẻ giữa 2 ngõn)
Chữa tự ngất cùng với chi thế trong
69. CHÍ THẾ
Trong chỗ hõm của khớp 2 xương bàn tay 4,5 phía mu bàn tay.
Công năng tác dụng như trê
70. CHÍ THẾ
Huyệt ở cầu ngoài xương cẳng tay lấy xuống 3 khoát
- Chữa trị dẫn máu nuôi tay teo, làm giật tay bên kia
71. DƯƠNG HỮU
Huyệt ở chỗ ban cơ đen ta lấy lên 2 khoát
72. GIÁC QUAN
Huyệt ở mặt nghiêng - cánh tay trái
Chữa trị chữa sụt xạ cầu vai biến điện trị bệnh động kinh
Huyệt ở trong cánh tay sát ổ nách nếu giơ cao cánh tay huyệt ở trên cùng sát cổ nách
65. ẤN KHÔ
Gồm có 4 huyệt nằm dọc giữa có nhị đầu cánh tay ở trên cùng gọi là ấn khô 1, huyệt dưới cùng ấn khô 4. nằm trên gân bám
của có nhị đầu (gần sát lằn khuỷu)
Chữa thủ thuật dạy điểm hay móc mạnh 3 huyệt trên dây huyệt
cuối cùng (gọi là biên diện). cắt cơn hen xuyễn khó thở dẫu máu lên thanh quản, mặt đỏ, ứng với các huyệt đông châm cứu (Thiên tuyền thiên hoàng thiên phủ..
73. HOÀNG NGƯ
Chữa trị dẫn máu lên mặt, chữa liệt tay. Chữa đau vùng trước tim - Tráng nhạc lao hạch đau vai nách do lạnh
Chú ý người có huyết áp cap - nên tranh
- Cặp khóa 2 huyệt ở 2 bên cổ tay chỗ lõm mỏm chẩm quay
Chữa trị hàm khóa khi chữa trị điểm bấm để chữa các bệnh khác. Người thầy 1 tay khóa 2 huyệt còn tay khác bấm.
Chữa trị: đau cổ tay bàn tay, cánh tay, đau khớp khửu tay cổ gáy, ù tai - điếc, sốt cao. Kỳ mồ hôi - bệnh hồi hộp
74. HỔ KHẨU
- Hổ khẩu ứng với 2 huyệt (Dương khê, cốc đông y)
- Chữa trị bại liệt người lớn trẻ em cứng lưỡi không bú được bệnh mất trí hay quyên
75. KHIÊN LÂU
Huyệt ở mỏm chẩm quay bên phải mặt trước 2 khoát
Chữa trị bong gân bàn tay sưng làm sáng mắt.
Đau dây thần kinh quay, ho đau ngực đau họng đau răng liệt mặt ½ người (Huyệt đông y liệt khuyết)
76. KHÔ LẠC
Huyệt ở 2/3 xương quay. Tính từ mỏm chẩm quay chữa câm do dang cháu, do chấn thương, đau cứng tay
-( gần giống HUYỆT HẠ liêm bên phải, châm cứu) Dương khê
77. KHÔI THẾ
Huyệt ở trên lồi cầu, trong xương cánh tay 2 khoát
Chữa động kinh, làm long đờm (như huyệt mạch đối)
(chú ý ở chân cũng có huyệt khôi thế)
78. KHUNG CÔN
Huyệt ở đường tuyến giáp da gan, mu tay - giữa chiều dài xương bàn tay gò mô ngón tay cái (gò Kim tinh)
- Chữa trị câm không nói được. sốt co giật, ho ra máu sưng họng nóng lòng bàn tay. Giống huyệt ngư tế châm cứu)
79. NGƯ THẾ
Huyệt ở lằn ngón chỏ, phía lòng bàn tay, mò ngón tay chỏ (gõ mộc tinh)
- Công năng chữa trị ngón tay co quắp không ruỗi ra được
80 KHƯ TRUNG
Huyệt này chỉ có bên phải, chính giữa phía trong cánh tay, sát mép trong cơ nhị đầu
- Chữa trị chữa câm do chấn thương (nhu khô lạc phải)
81. KHƯƠNG THẾ
Huyệt ở mép trong cơ tam đầu cánh tay từ nếp nách sau, chiếu ngang ra,
- Chữa trị. Day Khương Thế (điểm bấm bạch lâm 04) làm cổ quay dễ dàng
82. KIM Ô
Huyệt ở giao điểm cổ nhị đầu và cơ đan ta (hình nghiêng bên trái) (gần giống huyệt Thiên phủ đông y)
- Chữa đau phía trước cánh tay, ho hen chảy máu mũi
83. LƯỠNG TUYỀN
Huyệt ở chính giữa cơ đen ta, cả hai bên (tay trái phải)
- Chữa = tay run, u cầu vai sụt xuống gọi là xa cầu vai
84. MẠCH LẠC
= huyệt trên mu khớp. Ngũ bội cầu 1 tay đốt 1 = 2
Chữa trị đưa đẩy chữa hen xuyến nóng
85. MẠNH GIỚI
Huyệt tiểu bối cầu ngoài xương cánh tay 2 khoát
86. NGŨ BỐI TAY
Mỗi tay có 5 huyệt trên lưng ngoài tay
Công năng dùng để khai thông huyệt đạo (khóa khẩu và khóa cơ bản, để chữa các bệnh khác có liên quan đến các đường kính từng ngón) (nghiên cứu kỹ)
87. NGŨ ĐOÁN
Huyệt ở lòng bàn tay nắm chặt ngón giữa (ngón tay 3) ở đâu đây là huyệt (đông y gọi là Lao cung)
Chữa trị đờm rãi ứ đọng dễ gây nôn, run bàn tay - ra mồ hôi tay tâm nhiều tim hồi hộp loét miệng lưỡi miệng hôi. Chân răng loét nha chu viêm sốt đêm co giật đau bụng cấp. Điên cường xười mãi không thôi, đầy bụng
88. TAM TINH
Tay (mỗi tay có 5 ngón - huyệt ở phần bụng ngón tay)
Công năng là các huyệt cơ bản, các đường kính đi qua hoặc phối hợp với các huyệt riêng biệt, để chữa các bệnh
89. TAM TUYỀN
Huyệt ở phía ngoài ngón chỏ, sát ngón tay cái phần lôi ngón tay dốt 1 dạ gan mu tay
- Chữa trị - mất ngủ, méo mồm chảy nước mũi - liệt TK VII (như huyệt nhị gan châm cứu)
90. THẾ DƯ
Huyệt ở phía ngoài ngón chỏ, sát ngón tay cái phía lòng bàn tay
- Chữa liệt chi dưới - bổ xung cho chữa liệt
91. THU Ô
Huyệt ở mặt sau cánh tay - ở lối cầu ngoài xương cánh tay
- Chữa rụt lưỡi không thè ra được lưỡi cong (phải hoặc trái)
92. TRẠCH ĐOÁN
Huyệt ở lồi cầu trong xương cánh tay trái - tức ở phía trong (giống huyệt thiếu hải đông y cc’)
- Chữa trị tay không ruỗi ra được, đau đáu rối cánh tay đau dây thần kinh trụ, có rút khuỷu - tê dại tay
Loạn nhịp tim ù tài, nhức đầu hay quên, điếc
Cứng gáy. Thần kinh suy nhược.
93. TUYẾT NGƯ
Huyệt ở ngay đầu nếp gấp khớp cua xương bàn tay 5 đốt 1 ngón út trên đường mu tay
- Chữa mất ngủ, thường bấm cả tam tuyền
Ngón tay tê đau nhức, mẩn ngứa, sốt rét không ra mồ hôi viêm tuyến vú, vai đau cổ gáy cứng (huyệt đông y tiểu cốt
94. TỨ THẾ
Gồm bốn huyệt xếp dọc giữa tam đầu cánh tay. Huyệt trên cùng là Tứ thế 1 huyệt tứ thế cuối là 4
Chữa động kinh - bướu cổ câm điếc đau đầu, vai gáy
( Ứng với các huyệt châm cứu như hội tiêu lạc)
95. VỊ TRƯỜNG ĐIỂM
Huyệt ở giữa mô ngón cái (ở trên đường sinh đạo)
Chữa đầy hơi ở dạ dày - đường mật - mồm hôi
VI. VÙNG CHI DƯỚI ( ĐÙI GỐI - CẲNG - BÀN CHÂN )
96. ÁN CỐT
Huyệt ở đỉnh khô khốc 3 (góc dưới trên mắt cá trong chân phải lấy lên 54 khoát)
- Chữa sẹo lồi phía sườn lưng bên trái (khác bên huyệt)
Tỳ vị yếu bụng đau đầy nôn mửa ỉa chảy
Kinh nguyệt không đều rong kinh bế kinh, khí lụi di mộng tinh đau dương vật đái khó đau thoát vị toàn thân đau nhức (chữa được nhiều bệnh)
(giống như huyệt tam âm giao đông y)
97. ÁN DƯ
Túc tam lý
Huyệt ở dưới bị huyền 2 là 4 khoát. ở phía bờ ngoài xương chày (gần trùng với tức tam lý đông y)
Chữa trị làm mềm biến Basedow - chữa khớp gối co ruỗi khó khăn, đau sưng cẳng và bàn chân đau nhức. Đau thần kinh tọa, chấn liệt do di chứng huyết áp cao.
Trúng phong á khẩu. liệt bại thân bát toại
- Bệnh dạ dầy, nôn mửa ỉa chảy, táo bón kiết lỵ.
Tắc tia sữa viêm tuyến vú (Mục đích lập cân bằng âm dương nói thêm huyệt túc tam lý, là huyệt đa năng bồi bổ sức khỏe, ngăn ngừa các tác nhân gây bệnh xâm nhập vào cơ thể, giúp cho cơ thể vận hóa nhanh trục tat túi bệnh - là huyệt trường sinh - Mỗi tháng đốt ngải cứu 8 ngày đầu tháng - vào huyết túc tam lý trường thọ sống lâu. Không được để huyệt này khô. Dòng chọ Chi Ka Wa Nhật bảnđã được Tôn vinh Ông Mãn Bình Mãn Cát 193 tuổi vợ Mãn cát 174 tuổi v.v....
98. ÁN DƯƠNG
Huyệt chỉ có ở chân phải. Hình phía sau chân phải đỉnh mắt cá ngoài chân phải lên 3 khoát và lui ra sau 1 khoát (giống các huyệt động y tuyệt cốt huyền chung đỉnh mắt cá ngoài)
Chữa trị rong kinh băng huyết. Đau cẳng chân khớp gối tê bại đùi và thắt lưng - gân cốt toàn thân nhức mỏi liệt ½ người - nhức trong các khớp xương.
99. ÁN TỌA
huyệt ở đỉnh góc trên trước mắt cá ngoài - khô khốc 3 lấy lên 2 khoát (dưới huyệt huyền chung đông y)
Chỗ lõm vũng lỗi của mắt cá ngoài
100. BÍ HUYỀN
8 huyệt ở 8 vị trí xung “bánh chè” xương đầu gối bên trái bên phải
CÔNG NĂNG
Chữa trị khóa hàm bí huyền khi bấm các ngũ bội chân để điều trị bại liệt chi dưới, có thể làm chân run giật, chống teo liệt
- Quy tắc chữa thầy thuốc khóa bí huyền, chiếu thẳng xuống ngũ bội châu. Bệnh nhân đang được tay kia của thầy bấm huyệt chữa bệnh
Ví dụ: làm chân trái bệnh nhân - bấm ngũ bai cái - thì khóa bí huyền 8 - Bấm Ngũ bôi 2-7. Thì khóa bí huyền 2-4
Bấm ngũ bội hồi sinh thì khóa bí huyền 7
Chú ý theo quy tắc: các bí huyền số chẵn ở phía trong
(Theo đông y số chẵn trong thuộc âm)
Số lẻ ngoài thuộc dương
101. CUNG KHÔN
Huyệt chỉ có bên trái huyệt ở điểm giữa lằn chỉ cổ chân chỗ lõm giữa gân duỗi dài ngón cái và huyệt ở mắt cá ngoài lấy lên 3 khoát
Chữa trị chân sung, bí tiểu tiện (trên huyệt án tọa)
102. ĐẮC QUANG
Huyệt ở giữa lằn cổ chân, chỗ lõm giữa gân duỗi dài ngón cái và gân giữa cẳng chân.
Chữa trị Dẫn máu nuôi chân teo, chữa đau cổ chân teo cổ cẳng chân, đau khớp gối, đau dây TK tọa, bại liệt tê chân đây bụng đau đầu chóng mặt
103. ĐỊNH TỬ
(huyệt ở chân bên trái) ở khe 2 khớp 1 của xương bàn chân, ngón áp út lấy lên 3 khoát (giống huyệt túc lâm khấp, đông y)
Chữa mắt kéo màng - viêm màng bồ đào mắt hoa không mở mắt tê liệt, hồi sinh ban đêm, mạng sườn đau nhức, sừng nách, ổ gà. Tất cả các loại sưng, đều sử dụng
104. ĐỐI NHỠN
Huyệt ở đốt 1 ngón chân cái, lui về mu chân 1 khoát chữa sụp mi, lác mắt không nhắm lại được
Chữa đau cẳng chân, chân lạnh tê, chân liệt…
huyệt khô Minh (111) một khoát (trên nhất thốn 130)
Chữa bong gân cổ chân - như khô thống (113)
105. GIÁC KHÍ
(Phía chân phải) MẠCH KINH chân trái - huyệt ở mắt cá trong lên 2 khoát - (hình nghiêng)
Chữa trị - chân phải chữa sa dạ con bạch đới
MẠCH KIM - chữa rối loạn kinh nguyệt băng huyết
(gần giống hai huyệt phục lưu, giao tín của đông y)
Chữa cảm hàn, thận suy di tinh đái dắt bí đái
Co chân liệt teo, chân lạnh
106. HỮU MÔN
(Ở chân phải) huyệt ở đỉnh mắt cá ngoài lấy lên 2 khoát
- Hữu môn và giác khí đối xứng nhau (103)
Chữa trị - sa dạ con bạch đới
Chú ý - đang hành kinh mới sạch mới sinh con không bấm
107. KHIÊN THẾ
Huyệt ở dưới đỉnh mào chậu 2 khoát (trên khô khốc 3 thẳng lên), phía hông, huyệt có cả 2 bên phải trái
Chữa trị - Móc khiên thế làm cho chân liệt cử động - làm cho bụng ống xẹp xuống
108. KHEO
Gồm có 3 huyệt ở kheo
Chữa trị: làm giãn gân cơ - co quắp chân làm dãn xương sốp
109. KHÔ KHỐC
(Khóa hãm) có 3 huyệt ở ngay vị trí sát mắt cá chân khô khốc 1 góc dưới sau mắt cá. Dùng khi đập bình thường khô khốc 2 dưới trước mắt cá. Dùng khi huyết áp hơi cao
Khô khốc 3 góc trên trước mắt cá khi huyết áp cao
ở mắt cá ngoài là khô khốc 1,2,3
ở mắt cá trong là khô khốc 1,2,3
Chữa trị Công năng khóa hãm khô khốc khi bấm các huyệt chữa bệnh khác cũng bên, là mốc đánh dấu các bí huyền (1.2.3.4.5.6.7’.8) Quy tắc chân phải thì khóa hãm, khô khốc 1.2.3. ở mắt cá ngoài chân trái. Thì khóa hãm khô 1.2.3 ở mắt cá trong
Lưu ý khô khốc 2 ngoài ở chân phải (trùng huyệt) khâu hư đông y
Khô khốc 2 trong ở chân trái (trùng huyệt thượng khâu đông y)
Chữa trị nách sưng đau - ngực sườn đau, cổ vẹo, dịch xuất huyết khớp cổ chân đau, phía ngoài cẳng chân đau. Đầu gối ống chân đau ê ẩm - chuột rút. Bụng sôi nôn mửa, lách to hoảng đơn, cứng lưỡi táo bón - Trẻ con kinh giảm đau vùng Thượng vị
110. KHÔ KHỐC GIỮA
Khô khốc giữa, huyệt ở đỉnh nhọn mắt cá trong chân phải,
Huyệt kim ô. Mạnh đăng cũng chữa sụp my
111. KHÔ LÂN
Huyệt ở 1/3 trên của xương đùi, phía trước ngoài đùi. Cách bờ cơ may. Phía trên đầu gối trái
Chữa liệt tay chân không giơ cao được
112. KHÔ LƯU
Huyệt ở điểm 1/3 trên đường nối mắt cá trong với bờ ngoài của móng ngón chân cái
- Chữa môi vênh cong, không mím miệng lại được
Lưng cúi ngửa không tự chủ được
113. KHÔ MINH
Huyệt ở dưới mắt cá trong hai khoát lui ra phía sau gót 1 khoát
Chữa trị làm mềm gân tả hậu môn - làm chân liệt lắc ngang ra ngoài (giống huyệt thủy tuyến đông y) Đau bụng kinh - kinh nguyệt không đều bí đái hoa mắt thiếu máu
114. KHÔ THỐN
Huyệt ở đỉnh mào chậu phía hông, lấy xuống 4 khoát dưới huyệt khiên thế (105) 2 khoát
Công năng làm duỗi chân tê liệt, chữa bụng ỏng do dãn có chứa tương tự như (Khiêm thế) 105
115. KHÔ THỐNG
Huyệt ở đỉnh mắt cá trong chân phải xuống 3 khoát công năng như (Khô minh) bong gân cổ chân
116. KHÔI THẾ
Khôi thế (bên trái) Mạnh Chung (bên phải)
- Huyệt nằm giữa xương chày, xương mác,ở trên khô khốc ở mắt cá ngoài khoát
Công năng chữa phong tê thấp, sưng nhức chảy rãi
117. KHU CHẾ
Huyệt ở gai chậu trước trên của xương cánh chậu
Công năng chữa sai khớp háng cùng bên
(gần giống huyệt Đông y Ngư Khu) Đau thắt lưng - viêm tử cung viêm tinh hoàn
118. KHU PHONG
Gồm 3 huyệt cách đều nhau, nằm ở chỗ lõm ngoài phía trên kheo chân, trên lỗi cầu ngoài xương đùi chỗ bó gân sau ngoài co nhị đầu đùi
Công năng chữa bong gân, sưng đầu gối, đau do té ngã
119. KHÚC KỲ
Huyệt ở đỉnh mắt cá trong lên 8 khoát
Chữa mắt mờ do chấn thương, chân khó bước
chân trái
Công năng chữa trị, làm giật tả hậu môn. Đẩy đỉnh khô khốc giữa chân trái, để chữa tre em tàn tật bẩm sinh do di chứng não - cùng các huyệt khác.
120. KIM NHŨ
Huyệt ở đỉnh mắt cá (giống huyệt lậu cốc đông y) Trong chân phải xuống 3 khoát lui ra phía sau 1 khoát ở dưới
121. KIM QUY
Huyệt ở phía ngoài ngõn út - có ở cả hai chân phải trái
Chữa: xoay chân ra ngoài làm giật
Thủ thuật: Khi bấm kim quy, đồng thời khóa bị huyền 7
- Huyệt đông y chí ân, chữa nóng gan bàn chân - sót rau đẻ khí. Ciêm mũi dị ứng
Thông cốc: Chữa đau ngón chân út đau nặng đầu
Cứng gáy - động kinh
Khóa khu trung (115) điểm bấm khô lân - chân tê liệt sẽ giơ cao được.
- Khóa khô lân - điểm bấm khư trung - cả mông và chân trái đưa lên - (tương đối đau)
122. MẠCH KINH
Và huyệt Giác Khí (xem 103)
123. MẠCH TIẾT
Huyệt ở trên mu của khớp 2 ngón cái - của 2 đốt 1 và 2 khớp 1 là khớp của xương bàn chân, đốt 2 là đốt có móng chân.
- Chữa hen xuyễn, nóng
124. MẠNH ĐĂNG
Huyệt ở bí huyền trong (BH 8) 3 khoát
Chữa đau lưng sụp mi mắt (2 H Xi mô (79) đối nhỡn (102) chữa như trên
125. MẠNH QUA
Huyệt ở bí huyền 1 lấy lên 2 khoát dịch vào trong 2 khoát ở nơi lõm đầu cong của xương đùi (giống huyệt huyết phải Đông y)
Chữa đau mé trong ngoài, đau đầu gối
- Mẩn ngứa dị ứng. Kết hợp với (Khúc trí, Phong Thị, Huyết Hải) Chữa được nhiều bệnh
126. MẠNH TÚC
Huyệt ở khe 2 ngón chân cái, kéo xuống phía gan bàn chân 1 khoát có cả ở 2 chân (phải và trái)
127. MẠNH THẾ
Chân trái huyệt ở bí huyền góc dưới trong (….)
Lùi thêm vào trong ½ tấc
Chữa ù tai, nhức tai rụt lưỡi
128. NGŨ BỘI CHÂN
Mỗi chân có 5 huyệt trên mu chân, là các ngũ bội - ngũ bội cái (1 ngón chân cái) 2.3.4.5 là Hồi sinh
Chữa trị khai thông huyệt đạo - khóa khô khốc 1.2.3 là các huyệt căn bản phối hợp với các huyệt khác. Chữa nhiều bệnh (Nghiên cứu lại các đường kênh đi qua Tam Tinh ngũ bội tay và chân và các huyệt)
129. NGŨ THỐN
Huyệt ở đỉnh mắt cá trong lên 4 khoát lui ra sau 2 khoát tức ở sau huyệt (Tam âm giao đông y)
- Chữa bí đại tiện, sưng đau cẳng chân, liệt chân do thoát vị đĩa đệm. Đau nhức toàn thân, mất ngủ
130. NGŨ KINH
Huyệt ở kẻ ngón út áp út, lui về phía sau mu chân 4 khoát
Công năng chữa trị làm rung chuyển đường gân cơ bí huyền và tả hậu môn (hình vẽ nghiêng chân trái) chuyển cả khớp gối
(Chống chỉ định - huyết áp cao, tim còn đang bí tiểu tiện)
131. NGƯU TUYỀN
Huyệt trên đỉnh mắt cá trong 3 khoát, lui về phía sau 2 khoát - chữa trị sưng mu bàn chân
132. NHÂN THẾ
Chân phải - huyệt ở mô ngón cái, dưới gan bàn chân
Chân phải - Công năng chữa trị, kích thích thận, làm thông tiểu tiện - giảm viêm sưng mặt tay
133. NHẤT THỐN
Huyệt ở phía dưới mắt cá trong 4 khoát lùi ra sau 1 khoát, ở dưới (H Kim Nhũ 118) 1 khoát (dưới Khô Minh (111) Chữa đau thần kinh tọa: Ngồi không sát mông, đứng nghiêng người không thẳng, vênh vẹo
134. TẢ HẬU MÔN
Gồm 3 huyệ ở giữa ổ kheo, xếp đều nhau
Huyệt ở giữa nằm trên nếp gấp kheo (giống ủy trong Đông y)
Chữa liệt chân, chân co quắp đau xương sống - bí đại tiểu tiện (Lưu ý bấm móc nhẹ đề phòng gây ra tai biến như phù chân gây co thắt bàng quang)
(Chân đang run giật dùng khóa tả hậu môn)
135. TẢ NHŨ
Chân trái huyệt ở đỉnh mắt cá ngoài 3 khoát chữa bong gân cổ chân
136. TẢ TRẠCH
Huyệt ở bí huyền 2 lấy xuống 5 khoát
Công năng dẫn máu nuôi chân tê liệt
(Tương ứng với huyệt Dưỡng lăng Tuyền, vạn lý Đông y)
- Đau đầu gối tê liệt vẳng chân - liệt ½ người
- Liệt TK hông bệnh gan mật đắng miệng
137. TẢ TRẠCH DƯỚI
Ba huyệt ở phía ngoài cẳng chân xếp đều nhau
138. TẢ TRẠCH TRÊN
Trên đùi và bắp chân bên trái
Chữa chân vênh ra vênh vào chân lạnh
139. TAM TINH - CHÂN
Mỗi bên chân có 5 huyệt 1.2.3.4.5.
Chữa trị và công năng: là các huyệt cơ bản theo đường kinh
Kết hợp để chữa các bệnh khác (chủ yếu thông huyệt đạo)
140. THỐN Ô
Huyệt ở giữa phần lồi khớp 1 bàn chân trên gân khớp ngõn
Công năng: làm giãn gân co ngón chân
Tạo cho khí huyết được lưu thông
141. THỐN TRUNG
(Tương ứng với huyệt giáo xa Đông y)
Chữa đau răng - liệt mặt
142. TINH NGOEO
Huyệt ở khe ngón út kéo xuống gan chân 1 khoát
Chữa đầu hơi dạ dày lạnh (Như mạnh túc Đông y)
143. TÚC MÔ
ở điểm 1/3 trên đường nối đầu ngón chân cái, cuối phần lồi trong, ngón chân cái
Chữa mu bàn chân sưng, đau bụng, đau vùng thượng vị
Kiết lỵ táo bón, Thổ tả, người nặng nề khó chịu
Phù tề, thiếu B1, cám gạo (Tương đương với H Thái Bạch Đông y)
144. XÍCH THỐNG
Huyệt ở trên (B Huyền 1) 4 khoát
Công năng = điểm mạnh làm chân, bên kia rung giật
Kích thích TK não
145. XÍCH THẾ
Huyệt ở dưới bí huyền 2 kéo xuống khoảng 6 khoát - lui vào trong 4 khoát
- Chữa trị: Chữa hạch to lên cổ, đối bên với chân bấm huyệt - làm giãn chân bên kia.